Sở Giao Thông Vận tải tỉnh Gia Lai
Trang chủ
Giới thiệu
Quá trình hình thành và phát triển
Cơ cấu tổ chức
Chức năng - nhiệm vụ
Chức năng, nhiệm vụ lãnh đạo
Các phòng ban chuyên môn
Hộp thư điện tử
Tin tức - sự kiện
Hoạt động của Ngành
An toàn giao thông
Thanh tra giao thông
Kết cấu hạ tầng giao thông
Đào tạo - sát hạch
Vận tải và phương tiện
Cải cách hành chính
Tin hoạt động Đoàn thể
Tin tổng hợp
Chuyên mục
Thủ tục hành chính
Chỉ đạo, điều hành
Thống kê - Báo cáo
Quy hoạch- Kế hoạch
Dự án, hạng mục đầu tư
Đấu thầu - Mua sắm công
Chính sách ưu đãi, đầu tư
Phòng, chống tham nhũng
Công khai ngân sách
Lấy ý kiến góp ý
Tiếp nhận ý kiến phản ánh
Phòng, chống Covid-19 trong hoạt động vận tải
Thông tin tuyên truyền
Khen thưởng - xử lý VPHC
Hỏi đáp trực tuyến
Nghiệp vụ
Thông tin Vận tải
Vận tải đường bộ
Đào tạo - Sát hạch
An toàn giao thông
Kết cấu hạ tầng giao thông
Văn bản
Văn bản Trung Ương
Văn bản Bộ GTVT
Văn bản khác
Văn bản Tỉnh ủy-HĐND
Văn bản tỉnh Gia Lai
Văn bản Ban ATGT tỉnh
Văn bản Sở
Tiêu chuẩn ngành
Dự thảo văn bản
Phòng, chống tham nhũng
Thư viện
Hình ảnh
Video
Tài liệu chuyên ngành
Lịch cơ quan
Menu
Trang chủ
Giới thiệu
Quá trình hình thành và phát triển
Cơ cấu tổ chức
Chức năng - nhiệm vụ
Chức năng, nhiệm vụ lãnh đạo
Các phòng ban chuyên môn
Hộp thư điện tử
Tin tức - sự kiện
Hoạt động của Ngành
An toàn giao thông
Thanh tra giao thông
Kết cấu hạ tầng giao thông
Đào tạo - sát hạch
Vận tải và phương tiện
Cải cách hành chính
Tin hoạt động Đoàn thể
Tin tổng hợp
Chuyên mục
Thủ tục hành chính
Tra cứu thủ tục hành chính
Hỏi đáp về Thủ tục hành chính
DVC trực tuyến mức độ 3, 4
Dịch vụ công trực tuyến mức độ 4
Hướng dẫn dịch vụ công trực tuyến
Chỉ đạo, điều hành
Thống kê - Báo cáo
Quy hoạch- Kế hoạch
Quy hoạch
Kế hoạch
Dự án, hạng mục đầu tư
Dự án chuẩn bị đầu tư
Dự án đang triển khai
Dự án đã hoàn thành
Đấu thầu - Mua sắm công
Chính sách ưu đãi, đầu tư
Phòng, chống tham nhũng
Công khai ngân sách
Lấy ý kiến góp ý
Lấy ý kiến dự thảo văn bản QPPL
Lấy ý kiến góp ý VBQPPL
Lấy ý kiến việc thực hiện văn bản QPPL
Tiếp nhận ý kiến phản ánh
Phòng, chống Covid-19 trong hoạt động vận tải
Thông tin tuyên truyền
Học tập và làm theo Bác Hồ dạy
Phổ biến giáo dục pháp luật
An toàn thông tin
Tiếp cận thông tin
Khen thưởng - xử lý VPHC
Khen thưởng
Xử lý VPHC
Lĩnh vực Phương tiện và Người lái
Lĩnh vực thanh tra
Lĩnh vực Vận tải đường bộ
Hỏi đáp trực tuyến
Nghiệp vụ
Thông tin Vận tải
Thông báo về vận tải
Danh mục phương tiện vận tải
Vận tải đường bộ
Các quy định chung
Thông báo khai thác tuyến
Danh mục, Biểu đồ tuyến vận tải hk cố định
Danh mục mạng lưới xe buýt
Thông tin Taxi Gia Lai
Đào tạo - Sát hạch
Thông tin chung
Cơ sở đào tạo, sát hạch
Lịch sát hạch cấp GPLX
An toàn giao thông
Tài liệu tuyên tuyền ATGT
Tình hình tai nạn giao thông
Kết cấu hạ tầng giao thông
Văn bản
Văn bản Trung Ương
Văn bản Bộ GTVT
Văn bản khác
Văn bản Tỉnh ủy-HĐND
Văn bản tỉnh Gia Lai
Văn bản Ban ATGT tỉnh
Văn bản Sở
Tiêu chuẩn ngành
Dự thảo văn bản
Phòng, chống tham nhũng
Thư viện
Hình ảnh
Video
Tài liệu chuyên ngành
Lịch cơ quan
Search for:
Trang chủ
>
Chuyên mục
>
Thủ tục hành chính
Văn bản mới
02/2023/TT-BGTVT ngày 21/03/2023 của Bộ trưởng Bộ GTVT sửa đổi Thông tư 16/2021/TT-BGTVT về kiểm định an...
{Mới}
475/TB-SGTVT - 09/3/2023 - Sở Giao thông vận tải tỉnh Gia Lai Thông báo triển khai dịch vụ công trực tuyến...
{Mới}
347/SGTVT-VP - 23/02/2023 - Sở Giao thông vận tải tỉnh Gia Lai V/v tăng cường công tác phòng cháy, chữa...
{Mới}
49/QĐ-SGTVT - 07/02/2023 - Sở Giao thông vận tải tỉnh Gia Lai Về việc thành lập Ban Chỉ đạo về cầu tại Sở...
{Mới}
16/QĐ-SGTVT - 10/01/2023 - Sở Giao thông vận tải tỉnh Gia Lai QĐ thu hồi phù hiệu phương tiện vi phạm tốc độ
{Mới}
Thông báo
Thông báo: Lịch sát hạch cấp giấy phép lái xe tháng 04/2023
Thông báo: Kết quả trúng tuyển kỳ thi tuyển công chức năm 2022
Thông báo: Lịch tiếp công dân định kỳ của Sở Giao thông Vận tải năm 2023
Thông báo: Về việc thanh toán phí, lệ phí giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính bằng phương thức quét mã QR...
Thông báo: Địa điểm, thời gian khai mạc kỳ thi; phổ biến nội quy, quy chế; hướng dẫn thi trắc nghiệm, phát...
Liên kết website
Sở/Ban Ngành
Ban Dân tộc
Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Gia Lai
Công an tỉnh Gia Lai
Sở Công thương
Sở Giáo dục và Đào tạo
Sở Giao thông vận tải
Sở Kế hoạch và Đầu tư
Sở Khoa học và Công nghệ
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Sở Ngoại vụ
Sở Nội vụ
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Sở Tài chính
Sở Tài nguyên và Môi trường
Sở Thông tin và Truyền thông
Sở Tư Pháp
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Sở Xây dựng
Sở Y tế
Thanh tra tỉnh
Thành phố/Thị xã/Huyện
UBND huyện Chư Păh
UBND huyện Chư Prông
UBND huyện Chư Pưh
UBND huyện Chư Sê
UBND huyện Đak Đoa
UBND huyện Đak pơ
UBND huyện Đức Cơ
UBND huyện Ia Pa
UBND huyện IaGrai
UBND huyện Kbang
UBND huyện KôngChro
UBND huyện Krông Pa
UBND Huyện Mang Yang
UBND huyện Phú Thiện
UBND thành phố Pleiku
UBND thị xã An Khê
UBND thị xã Ayunpa
CÁC CÂU HỎI ĐÃ ĐƯỢC TRẢ LỜI
Đăng ký phương tiện lần đầu đối với phương tiện đang khai thác trên đường thủy nội địa ?
Trả lời:
Tại Điều 11 Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định Đăng ký phương tiện thủy nội địa:
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu nộp trực tiếp 01 (một) bộ hồ sơ hoặc gửi qua hệ thống bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác đến cơ quan đăng ký phương tiện. Hồ sơ bao gồm:
- Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện:
+ Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thủy nội địa theo quy định;
+ 02 (hai) ảnh có kích thước 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
+ Biên lai nộp lệ phí trước bạ (bản chính) đối với phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ;
+ Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa theo quy định tại đối với phương tiện không thuộc diện đăng kiểm.
- Xuất trình bản chính các loại giấy tờ sau đây để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra:
+ Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm;
+ Giấy phép hoặc tờ khai phương tiện nhập khẩu theo quy định của pháp luật đối với phương tiện được nhập khẩu;
+ Hợp đồng mua bán phương tiện hoặc hợp đồng đóng mới phương tiện đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm;
+ Giấy tờ chứng minh được phép hoạt động và có trụ sở tại Việt Nam đối với tổ chức nước ngoài hoặc giấy tờ chứng minh được phép cư trú tại Việt Nam đối với cá nhân nước ngoài;
+ Hợp đồng cho thuê tài chính đối với trường hợp tổ chức cho thuê tài chính đề nghị được đăng ký phương tiện tại nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú của bên thuê.
- Trường hợp chủ phương tiện là cơ sở đóng mới, hoán cải, sửa chữa và phục hồi phương tiện được phép hoạt động theo quy định của pháp luật khi thực hiện đăng ký không phải xuất trình Hợp đồng mua bán phương tiện hoặc hợp đồng đóng mới phương tiện đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm.
Cơ quan đăng ký phương tiện:
1. Cục Đường thủy nội địa Việt Nam và các Chi cục Đường thủy nội địa khu vực tổ chức, thực hiện đăng ký phương tiện mang cấp VR-SB của tổ chức, cá nhân.
2. Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện đăng ký phương tiện mang cấp VR-SB, phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần trên 15 tấn, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính trên 15 sức ngựa, phương tiện có sức chở trên 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đó.
3. Cơ quan quản lý giao thông cấp huyện thực hiện đăng ký phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 05 sức ngựa đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý.
4. Cấp xã, phường, thị trấn:
a) Thực hiện đăng ký phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 tấn đến 15 tấn hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 05 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý;
b) Tổ chức quản lý đối với phương tiện thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc sức chở dưới 05 người hoặc bè khi hoạt động trên đường thủy nội địa phải đảm bảo điều kiện an toàn theo quy định.
5. Cơ quan đăng ký quy định tại khoản 2 được tổ chức, thực hiện đăng ký phương tiện quy định tại khoản 3, khoản 4; cơ quan đăng ký quy định tại khoản 3 được tổ chức, thực hiện đăng ký phương tiện quy định tại khoản 4.
Chứng từ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng bao gồm những chứng từ nào?
Trả lời:
Chứng từ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng được quy định tại
Điều 6
Thông tư 20/2010/TT-BGTVT
quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành như sau:
1. Chứng từ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng là một trong những chứng từ sau:
a) Quyết định hoặc hợp đồng mua bán kèm hoá đơn theo quy định của Bộ Tài chính (bản chính);
b) Giấy bán, cho, tặng theo mẫu quy định của Thông tư này (bản chính hoặc bản sao có chứng thực);
c) Văn bản thừa kế theo quy định của pháp luật (bản chính hoặc bản sao có công chứng);
d) Văn bản của bên cho thuê tài chính đồng ý cho bên thuê xe máy chuyên dùng được đăng ký quyền sở hữu (bản chính);
đ) Quyết định tiếp nhận viện trợ của cơ quan có thẩm quyền (bản chính hoặc bản sao có chứng thực);
e) Văn bản phát mại theo quy định của pháp luật (bản chính hoặc bản sao có chứng thực);
g) Lệnh xuất hàng của Cục Dự trữ quốc gia. Trường hợp lệnh xuất hàng gồm nhiều xe máy chuyên dùng thì mỗi xe phải có một bản sao có chứng thực.
2. Trường hợp mua bán hoặc cho, tặng qua nhiều người, khi làm thủ tục đăng ký, chỉ cần chứng từ mua bán, cho, tặng lần cuối cùng.
Đổi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng được quy định như thế nào?
Trả lời:
Đổi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng được quy định tại
Điều 14
Thông tư 20/2010/TT-BGTVT
quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành như sau:
1. Chủ sở hữu có xe máy chuyên dùng đã cải tạo, thay đổi màu sơn hoặc có Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng, biển số bị hỏng phải làm thủ tục đổi đăng ký, biển số tại Sở Giao thông vận tải nơi đã cấp theo đúng số đăng ký biển số đã được cấp.
2. Hồ sơ đổi đăng ký bao gồm:
a) Tờ khai đổi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng theo mẫu quy định tại Phụ lục 9 của Thông tư này (bản chính) ;
b) Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng đã được cấp (bản chính);
c) Biển số xe máy chuyên dùng (trường hợp biển số bị hỏng).
Đề nghị cơ quan hướng dẫn về thủ tục cấp giấy phép đào tạo lái xe ô tô?
Trả lời:
thủ tục cấp giấy phép đào tạo lái xe ô tô được quy định tại Điều 14 Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe. Cụ thể:
1. Hồ sơ bao gồm:
a) Văn bản kèm báo cáo đề nghị cấp giấy phép đào tạo lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục X kèm theo Nghị định số 65/2016/NĐ-CP;
b) Quyết định thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp của cơ quan có thẩm quyền (bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);
c) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);
d) Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe (bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);
đ) Giấy đăng ký xe (bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực).
2. Trình tự thực hiện
a) Sau khi hoàn thành xây dựng cơ sở vật chất, đầu tư phương tiện, trang thiết bị dạy lái xe theo tiêu chuẩn kỹ thuật, nghiệp vụ chuyên môn của cơ sở đào tạo lái xe ô tô; tổ chức, cá nhân lập 0